MENU

Fun & Interesting

Phong thủy Kinh dịch || Học kinh dịch nâng cao | Âm trạch

Lưu Huyền Khoa 5,547 1 day ago
Video Not Working? Fix It Now

Khóa học kinh dịch nâng cao T3/2025. Đăng ký sớm nhận giảm giá 50% Liên hệ: https://zalo.me/0938455111 web: hockinhdich.com site : luuhuyenkhoa.com Fbook: https://www.facebook.com/kinhdichphongthuydialy. https://www.youtube.com/channel/UCyX8GBja7sPWVgbIBWBPOKg/join Lưu Huyền Khoa Thầy phong thủy. - Phong thủy - Hướng nhà - Bát trạch - Ngũ hành - Cát hung - Địa lý phong thủy - học kinh dịch - Kinh Dịch - Quẻ Dịch - Dịch lý - Dịch học - Tượng và số - Dịch số - Địa lý tử vi. - Địa lý phong thủy - Địa lý nhân văn - Địa lý tự nhiên - Tử vi đẩu số - Cung mệnh - Sao chiếu mệnh - Bát tự - Tử vi và vận mệnh - Tứ trụ (năm, tháng, ngày, giờ) - Bát tự - Ngũ hành trong tứ trụ - Phân tích tứ trụ- bát tự - Bát tự (tứ trụ) - Nguyên lý bát tự - Phân tích bát tự - chiêm tinh - Tình duyên - Tình cảm trong tử vi - Lương y - Y học cổ truyền - Đông y - Châm cứu - thuốc nam. Cách học kinh dịch dự đoán kinh dịch Mở rộng dự đoán trong quẻ lục hào mai hoa. Tư vấn Vận mệnh Địa lý phong thuỷ. Lưu Huyền Khoa mở khóa học Kinh dịch thường xuyên. Tứ-tượng biến Bát-quái, cũng từ gốc của Tứ-tượng, rồi thêm dương, thêm âm, lần-lượt gấp đôi lên thành ra 8 quẻ, tức là: Càn 1, Đoài 2, Ly 3, Chấn 4, Tốn 5, Khảm 6, Cấn 7, Khôn 8. Đây cũng là phù-hiệu về quẻ và số của Bát-quái Tiên-thiên vậy. Các quẻ mới sinh là: Tốn, Khảm, Cấn, Khôn, quay theo chiều thuận với chiều kim đồng hồ, theo chiều âm. Số của Bát-quái Tiên-thiên: Càn 1, Đoài 2, Ly 3, Chấn 4, Tốn 5, Khảm 6, Cấn 7, Khôn 8. Bảng 64 quẻ dịch 64 quẻ dịch ngũ hành cách nhớ 64 quẻ dịch thứ tự 64 quẻ kinh dịch 64 quẻ phục hy 64 quẻ mai hoa dịch số 64 quẻ kinh dịch pdf ứng dụng 64 quẻ kinh dịch. 64 quẻ trong Kinh Dịch Việt Nam Thượng kinh: Thuần Càn | Thuần Khôn | Thủy Lôi Truân | Sơn Thủy Mông | Thủy Thiên Nhu | Thiên Thủy Tụng | Địa Thủy Sư | Thủy Địa Tỷ | Phong Thiên Tiểu Súc | Thiên Trạch Lý | Địa Thiên Thái | Thiên Địa Bĩ | Thiên Hỏa Đồng Nhân | Hỏa Thiên Đại Hữu | Địa Sơn Khiêm | Lôi Địa Dự | Trạch Lôi Tùy | Sơn Phong Cổ | Địa Trạch Lâm | Phong Địa Quan | Hỏa Lôi Phệ Hạp | Sơn Hỏa Bí | Sơn Địa Bác | Địa Lôi Phục | Thiên Lôi Vô Vọng | Sơn Thiên Đại Súc | Sơn Lôi Di | Trạch Phong Đại Quá | Thuần Khảm | Thuần Ly Hạ Kinh: Trạch Sơn Hàm | Lôi Phong Hằng | Thiên Sơn Độn | Lôi Thiên Đại Tráng | Hỏa Địa Tấn | Địa Hỏa Minh Di | Phong Hỏa Gia Nhân | Hỏa Trạch Khuê | Thủy Sơn Kiển | Lôi Thủy Giải | Sơn Trạch Tổn | Phong Lôi Ích | Trạch Thiên Quải | Thiên Phong Cấu | Trạch Địa Tụy | Địa Phong Thăng | Trạch Thủy Khốn | Thủy Phong Tỉnh | Trạch Hỏa Cách | Hỏa Phong Đỉnh | Thuần Chấn | Thuần Cấn | Phong Sơn Tiệm | Lôi Trạch Quy Muội | Lôi Hỏa Phong | Hỏa Sơn Lữ | Thuần Tốn | Thuần Đoài | Phong Thủy Hoán | Thủy Trạch Tiết | Phong Trạch Trung Phu | Lôi Sơn Tiểu Quá | Thủy Hỏa Ký Tế | Hỏa Thủy Vị Tế. Kinh Dịch và Phong Thủy là hai lĩnh vực triết học cổ đại của phương Đông, tập trung vào việc hiểu và ứng dụng các quy luật tự nhiên để cải thiện cuộc sống. Dưới đây là một số từ khóa chủ đề quan trọng trong việc dạy học về Kinh Dịch và Phong Thủy: 1. Kinh Dịch (Chu Dịch): Khái niệm cơ bản: Kinh Dịch là một tác phẩm triết học cổ xưa của Trung Quốc, bao gồm 64 quẻ, mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái hoặc tình huống cụ thể trong vũ trụ. Nguyên lý Âm Dương và Ngũ Hành: Hiểu về sự cân bằng giữa Âm và Dương, cũng như mối quan hệ giữa Ngũ Hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) trong vũ trụ. Bát Quái: Nghiên cứu về tám biểu tượng cơ bản, mỗi biểu tượng đại diện cho một nguyên lý tự nhiên. Lập quẻ và giải quẻ: Phương pháp tạo lập và giải thích ý nghĩa của các quẻ trong Kinh Dịch. 2. Phong Thủy: Khái niệm cơ bản: Phong Thủy là nghệ thuật và khoa học cổ xưa của Trung Quốc, nghiên cứu về cách môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc và hạnh phúc của con người. Bát Trạch: Phương pháp xác định hướng nhà và vị trí phòng dựa trên ngày sinh và giới tính của chủ nhà. Huyền Không: Nghiên cứu về sự di chuyển của năng lượng trong không gian và cách chúng ảnh hưởng đến con người. Lục Sát và Tam Sát: Hiểu về các yếu tố xấu trong phong thủy có thể gây hại cho gia chủ và cách hóa giải chúng. 3. Ứng dụng Kinh Dịch trong Phong Thủy: Dự đoán và phân tích: Sử dụng Kinh Dịch để dự đoán xu hướng và phân tích tình huống trong cuộc sống. Cải thiện môi trường sống: Áp dụng nguyên lý Kinh Dịch để điều chỉnh và cải thiện không gian sống, làm việc. Hóa giải hung khí: Sử dụng Kinh Dịch để xác định và hóa giải các yếu tố xấu trong phong thủy. 4. Phương pháp học và nghiên cứu: Tài liệu và sách vở: Nghiên cứu các tác phẩm kinh điển như "Chu Dịch" và các sách hướng dẫn về Phong Thủy. Khóa học và đào tạo: Tham gia các khóa học chuyên sâu để hiểu rõ hơn về Kinh Dịch và Phong Thủy. Thực hành và ứng dụng: Thực hành lập quẻ, giải quẻ và áp dụng kiến thức vào thực tế để nâng cao kỹ năng. Việc hiểu và áp dụng các chủ đề trên sẽ giúp học viên nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao về Kinh Dịch và Phong Thủy, từ đó ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.

Comment